Ai Được Thành Lập Doanh Nghiệp

Ai Được Thành Lập Doanh Nghiệp

Căn cứ theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, quyền thành lập doanh nghiệp có các quy định sau:

Ai không được thành lập doanh nghiệp?

Theo Điều 17, khoản 2, quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Các đối tượng không được thành lập doanh nghiệp bao gồm các cá nhân, tổ chức như: cơ quan nhà nước,cán bộ, công chức, viên chức, Sĩ quan, cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ nhà nước, người chưa thành niên,… không có quyền được thành lập doanh nghiệp.

Tham khảo các bài viết liên quan đến ai có quyền thành lập doanh nghiệp

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến [email protected].

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email [email protected].

Trung tâm Tư vấn pháp luật Học viện Tư pháp cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty cho khách hàng bao gồm toàn bộ các công việc và kết quả nhận được như sau:

- Tư vấn về vốn đầu tư ban đầu;

- Cơ cấu thành viên/ cổ đông công ty;

- Tư vấn cách đặt tên Doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp;

- Tư vấn về đăng ký ngành nghề đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới, những điều kiện trước, những điều kiện sau đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh);

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Giấy chứng nhận mã số xuất nhập khẩu

- Giấy chứng nhận mẫu dấu do cơ quan công an cấp

- Điều lệ, hồ sơ nội bộ công ty

- Tư vấn miễn phí những công việc cần làm ngay khi doanh nghiệp bước vào hoạt động;

Chi phí Thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty cụ thể như sau:

- Phí lấy Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Phí lấy Giấy chứng nhận mã số thuế

- Phí lấy Giấy chứng nhận mã số xuất nhập khẩu;

- Phí khắc dấu pháp nhân cho công ty;

- Phí lấy con dấu cho công ty tại cơ quan công an;

Khách chỉ cần cung cấp thông tin và giấy tờ:

- Cung cấp thông tin (tên công ty, địa chỉ công ty, nêu phác thảo ý tưởng ngành nghề…) các thông tin đều có sự tư vấn, góp ý của chúng tôi;

- Cung cấp bản sao y bản chính chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) của những người góp vốn vào doanh nghiệp định thành lập (nếu là tổ chức góp vốn thì sẽ được hướng dẫn cụ thể) Chúng tôi soạn thảo tất cả các hồ sơ và tiến hành toàn bộ các thủ tục để thành lập doanh nghiệp cho khách hàng:

- Chúng tôi sẽ soạn thảo tất cả các hồ sơ liên quan tới việc thành lập doanh nghiệp của quý khách, Quý khách chỉ đọc lại xem đúng ý tưởng thành lập công ty của mình chưa và ký hồ sơ không phải động tay soạn thảo bất kỳ văn bản gì (Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Danh sách thành viên/cổ đông, Điều lệ công ty, Biên bản họp công ty về việc góp vốn của thành viên / cổ đông, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng, Giấy chứng nhận góp vốn cho các thành viên / cổ đông, Sổ đăng ký thành viên / cổ đông).

- Đảm nhận sao y bản chính (công chứng) miễn phí các giấy tờ gốc của khách hàng để phục vụ cho công tác thành lập công ty

- Chúng tôi thay mặt quý khách thực hiện các công việc: nộp, theo dõi, chăm sóc, giải quyết vướng mắc…(thay mặt toàn bộ) trong quá trình đắng ký doanh nghiệp, khắc con dấu, đăng ký Mã số Thuế, đăng ký Mã số hải quan…nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, Con dấu pháp nhân, Giấy chứng nhận mã số thuế, giấy chứng nhận mã số xuất nhập khẩu, Giấy chứng nhận mẫu dấu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Trong suốt quá trình làm việc phía quý khách không phải soạn thảo bất kỳ hồ sơ nào quý khách chỉ việc đưa thông tin chúng tôi sẽ soạn thảo tất cả hồ sơ và quý khách không phải đi lại lên gặp cơ quan nhà nước tất cả đã có chúng tôi thay mặt quý khách làm việc với họ. Trong suốt quá trình làm thủ tục thành lập công ty chỉ duy nhất một lần người đại diện của công ty quý khách xuất hiện 15 phút để làm thủ tục nhận dấu tại cơ quan công an

Số 9 đường Lê Đức Thọ (kéo dài)

(+84) 04 37566129 ext: 129, 227

Điều kiện pháp lý khi thành lập doanh nghiệp

Nhà đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu pháp lý để nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều kiện thành lập doanh nghiệp được quy định theo chế độ “tiền kiểm” hoặc “hậu kiểm” tùy vào nhu cầu và mục tiêu quản lý nhà nước tuỳ vào từng thời điểm.

Trước khi cung cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ sở sẽ tiến hành chế độ “tiền kiểm” để xác minh các điều kiện thành lập doanh nghiệp. Khi quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ xem xét hồ sơ “tiền kiểm” sau khi đã tiếp nhận và thẩm định đầy đủ hồ sơ liên quan đến quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo luật hiện hành, một số yêu cầu phải được đáp ứng trước khi có thể được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

“Hậu kiểm” là quá trình xác minh các yêu cầu mà doanh nghiệp phải đáp ứng sau khi đăng ký thành lập và đi vào hoạt động. Nhu cầu thực hiện chính sách hiện đại hóa quy trình hành chính để thành lập và đăng ký kinh doanh đã dẫn đến việc tạo ra chế độ “hậu kiểm”.

Ngoài các yếu tố kinh tế và pháp lý, việc thành lập doanh nghiệp cũng đòi hỏi tuân thủ một loạt các tiêu chuẩn và yêu cầu khác. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bao gồm các khía cạnh như chủ thể đứng sau việc thành lập, lựa chọn ngành nghề, đặt tên cho doanh nghiệp, xác định địa chỉ trụ sở chính, quy mô vốn, cũng như việc chuẩn bị và nộp các hồ sơ cần thiết và các khoản lệ phí liên quan.

Ai có quyền thành lập doanh nghiệp?

Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Ngoại trừ, các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

Việc thành lập doanh nghiệp có mục đích tạo ra một chủ thể tham gia vào các hoạt động dân sự, thương mại và lao động trên thị trường. Chủ thể này sẽ chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ tài sản. Để đảm bảo thành công và trách nhiệm đối với doanh nghiệp, chủ thể cần phải đáp ứng các yếu tố về năng lực và điều kiện cần thiết. Sau đây là thông tin chi tiết về quyền thành lập doanh nghiệp đối với chủ thể cá nhân và chủ thể là tổ chức.

Chủ thể thành lập doanh nghiệp là cá nhân

Theo quy định tại Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, mọi cá nhân không phân biệt quốc tịch và nơi cư trú, dù là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đều có quyền thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp. Cá nhân đó phải từ 18 tuổi trở lên và phải có đủ năng lực hành vi dân sự để chịu trách nhiệm đối với doanh nghiệp do mình thành lập hoặc góp vốn thành lập. Đối với cá nhân là người nước ngoài lần đầu thành lập công ty tại Việt Nam, họ phải tuân thủ các thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư để thành lập công ty. Trong trường hợp này, công ty do người nước ngoài thành lập sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.

Mỗi cá nhân chỉ có quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân, một hộ kinh doanh hoặc trở thành thành viên hợp danh của một công ty hợp danh (trừ trường hợp các thành viên hợp danh khác có thỏa thuận và quy định khác). Bên cạnh đó, chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh hoặc công ty hợp danh vẫn có quyền thành lập hoặc tham gia góp vốn vào nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Ví dụ: Chủ thể thành lập doanh nghiệp là cá nhân 20 tuổi có thể tự mở cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm hoặc một nhà thiết kế đồ họa tự do lập công ty riêng.